TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN T
TÊN GỌI KHÁC: Củ gió đất, Hoa đất, Bất lảo dược. TÊN KHOA HỌC: Balanophora indica (Arnott). MTDL: Tỏa dương có hình thù như một cây nấm. Nên chọn cây to bằng ngón tay lớn, màu đỏ hoặc nâu sẫm, khi phơi khô có màu đen hơi mềm, màu đồng nhất thơm, loại nhỏ để lâu mục nát là xấu. Ngày dùng 8-12 g.
TÊN GỌI KHÁC: Đốt chồi thông, Mắt chồi thông. TÊN KHOA HỌC: Lignum Pini Nodi Tuncorisati. MTDL: Tùng tiết là đốt mắt cây Tùng (thông) thái lát phơi khô làm thuốc. Nên chọn loại màu vàng có nhiều dầu thơm là tốt. Ngày dùng 6-16 g. XXDL: Tùng tiết loại thông có nhiều ở Đà Lạt...
TÊN GỌI KHÁC: Sâm cau, Ngải cau, Độc mao căn. TÊN KHOA HỌC: Curculigo orchioides Gaertn. MTDL: Tiên mao dùng rễ củ. Nên chọn loại củ già phơi khô bằng đầu đũa bên ngoài nâu trong hơi trắng ngà, hơi dẽo không mối mọt là tốt. Ngày dùng: 10-15 g – khi dùng thái lát tẩm nước gừng.
TÊN GỌI KHÁC: Ngọc trai, Trai ngọc, Hạt ngọc trai. TÊN KHOA HỌC: Hyriopsis cumingii. MTDL: Trân châu là hạt ngọc trong con trai tự tạo thành có khi bằng hạt cải, hạt đậu hoặc lớn hơn nhiều, rất cứng nhiều màu sắc rất đẹp. Trân châu vừa được làm đồ trang sức vừa được dùng làm thuốc.
TÊN GỌI KHÁC: Xương bồ, Bạch bồ, Thủy bồ. TÊN KHOA HỌC: Acorus calamus L. MTDL: Thủy xương bồ dùng thân rễ. Nên chọn loại già, hoặc bánh tẻ thu hoạch vào mùa thu đông rửa sạch đất cát, cắt thành lát khi phơi khô, bên trong hơi trắng ngà, mùi thơm là tốt. Ngày dùng 3-8g hoặc hơn.
TÊN GỌI KHÁC: Thổ sâm, Sâm đất, Thổ nhân sâm. TÊN KHOA HỌC: Talinum patens (Gaertn.) Willd. MTDL: Thổ cao ly sâm thường dùng củ. Nên chọn loại củ sau một năm đã có thể thu hoạch rễ củ, nhưng tốt nhất là sau 3 năm, khi củ già, còn tươi rửa sạch: nếu dùng ngay cắt rễ con bỏ đầu để cả vỏ...
TÊN GỌI KHÁC: Thiên đông, Tóc tiên, Thiên môn đông. TÊN KHOA HỌC: Asparagus cochinchinensis. MTDL: Thiên môn đông dùng rễ (củ). Nên chọn loại củ đào thu hoạch vào mùa thu đông, loại củ to, mập đã bóc vỏ bỏ lõi, thứ mềm, không dính tay, không mốc, ẩm ướt là tốt. Ngày dùng từ 10 – 15g.
TÊN GỌI KHÁC: Hạt thầu dầu. TÊN KHOA HỌC: Ricinus communis L. MTDL: Tỳ ma tử là hạt cây Thầu dầu. Nên chọn hạt già phơi khô cây thầu dầu tía là tốt hơn. XXDL: Thầu dầu cây rất thích hợp thổ nhưỡng nước ta mọc nhiều nơi đất bải hoang từ Bắc vào Nam. TVQK: Vị cay, đắng, tính ôn, rất độc.
TÊN GỌI KHÁC: Lục thần khúc, Tiêu thần khúc. TÊN KHOA HỌC: Massa Fermentata Medicinalis. MTDL: Thần khúc gồm nhiều dược liệu ủ lên men chế thành bánh, và có nhiều công thức chế biến khác nhau. Theo công thức (Quốc doanh dược liệu Việt nam đang sản xuất và lưu hành): Gồm có Thanh hao, Hương phụ...
TÊN GỌI KHÁC: Vỏ quả quýt xanh, Vỏ quít xanh. TÊN KHOA HỌC: Citrus reticulata Blanco. MTDL: Thanh bì là quả quít xanh. Nên chọn loại vỏ quýt màu xanh, phơi khô, có mùi thơm, không lẫn tạp chất là tốt, có nơi dùng vỏ cam thay thế kém hơn. Ngày dùng 3-10g.
1 2 3 4 5 6 7 8 Sau Trang Cuối
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP