TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN M
TÊN GỌI KHÁC: Bọ chó, Mông hoa, Lão mông hoa. TÊN KHOA HỌC: Buddleia officinalis Maxim. MTDL: Mật mông hoa là hoa cây mật mông, nên chọn loại hoa chớm nở hình tròn dài, toàn hoa bọc đầy lông mềm, khi phơi khô có sắc hơi trắng vàng óng ánh, xốp nhẹ, không lẫn tạp chất là tốt.
TÊN GỌI KHÁC: Đất lò nấu bạc, kim đà tăng, lô đê. TÊN KHOA HỌC: Lithargyrum. MTDL: Mật đà tăng là đất ở đáy lò nấu vàng bạc. Nên chọn loại đất đáy lò nấu chế tác vàng bạc lâu năm, khi tán nhỏ có mầu đất óng ánh xám là tốt. XXDL: Vị này thường có ở làng nghề gia công chế tác vàng bạc...
TÊN GỌI KHÁC: Liệt lãm. TÊN KHOA HỌC: Commiphora myrrha Engler. MTDL: Một dược dùng nhựa cây. Nên chọn loại nhựa khô đóng từng cục, từng khối, ngoài vỏ đỏ nâu, trong sáng bóng đốm trắng, khó tán bột, mài với nước trắng như sữa, phơi nắng thì hóa mềm dẻo và thơm. Ngày dùng từ 3 – 6g.
TÊN GỌI KHÁC: Hoạt huyết đằng, Tiểu mộc thông. TÊN KHOA HỌC: Caulis Clematidis. MTDL: Mộc thông dùng thân dây. Nên chọn loại dây khi thái lát phơi khô có màu hơi vàng nhạt, có vân xuyên tâm màu trắng và hơi vàng, khi cắt ngang có những khía lớp hình bánh xe đường kính 2 - 3,5 cm, lát cứng...
TÊN GỌI KHÁC: Toan mộc qua. TÊN KHOA HỌC: Chaenomeles lagenaria (Lois.). MTDL: Mộc qua dùng quả. Nên chọn quả già chín, thịt dày ruột nhỏ, chắc nặng, đã bổ đôi lấy hết hột loại tốt, quả non xốp, thịt mỏng, ruột to là xấu. Ngày dùng 6 - 12g. XXDL: Mộc qua thường mọc vùng tây châu Á...
TÊN GỌI KHÁC: Bắc mộc hương, Quảng mộc hương. TÊN KHOA HỌC: Saussurea lappa Clarke. MTDL: Mộc hương dùng rễ (thân rễ). Nên chọn loại khi phơi khô thái lát có màu nâu hơi vàng, nhiều dầu thơm là tốt nhất. Ngày dùng 3 - 6g. XXDL: Mộc hương di thực vào nước ta nhưng chưa phổ biến...
TÊN GỌI KHÁC: Vỏ hàu. TÊN KHOA HỌC: Osirea sp. MTDL: Mẫu lệ là vỏ con Hào. Nên chọn vỏ con to bằng bàn tay, dày,có màu trắng xám, rữa sạch đốt than nung khi chín có màu gần như vôi tán nhỏ dùng dần. Ngày dùng 12 - 40g. XXDL: Hàu có nhiều ở các tỉnh ven biển có cửa sông có nước lợ.
TÊN GỌI KHÁC: Quan âm bế, Mạn kinh lá nhỏ. TÊN KHOA HỌC: Vitex trifolia L. MTDL: Mạn kinh tử dùng quả. Nên chọn quả nhỏ bằng hạt tiêu, chắc cứng, vỏ dày, sắc xám đen, có mùi thơm mát, không lẫn tạp chất là tốt. Ngày dùng 6- 12g. Cần phân biệt với cây Ngũ trảo (Vitex negundo L) còn gọi là Mẫu kinh...
TÊN GỌI KHÁC: Lúa mạch, Đại mạch, Nhu mạch. TÊN KHOA HỌC: Hordeum vulgare L. MTDL: Mạch nha là hạt cây Lúa mạch, còn gọi Đại mạch. Nên chọn hạt già mẫy, chắc cứng, không ẩm mốc, mối mọt là tốt. Mạch nha khi ngâm cho nảy mầm gọi là Cốc nha. Ngày dùng 12 - 16g. Cần phân biệt Mạch nha và Cốc nha.
TÊN GỌI KHÁC: Mạch môn đông, Đại mạch đông. TÊN KHOA HỌC: Ophiopogon japonicus Wall. MTDL: Mạch môn dùng củ (thân rễ). Nên chọn củ to bằng đầu đũa, sấy khô có vỏ màu trắng hơi vàng, thịt mềm ngọt, không mốc là tốt, loại cứng vị đắng không dùng. Liều dùng từ 6 – 12g.
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP