TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN P
TÊN GỌI KHÁC: Đất lòng bếp, Táo tâm thổ, Hoàng thổ. TÊN KHOA HỌC: Terra flava usta. -MTDL: Phục long can là đất dưới trong lòng bếp. Nên lấy đất lòng bếp đun bằng rơm rạ hoặc củi, loại màu đất phía ngoài đỏ, trong vàng hay tía, loại bỏ những phần cháy đen và tạp chất, Liều dùng từ 12-40g.
TÊN GỌI KHÁC: Mật ong, Bạch hoa cao, Bạch hoa tinh. TÊN KHOA HỌC: Apis (A.mellifica,A.chinensis...). MTDL: Mật ong là một chất lỏng, hơi sền sệt, vị ngọt do nhiều giống ong hút mật của nhiều loại hoa đem về tổ chế biến cô đặc mà thành mật. Có nhiều giống ong cho mật ong: giống Apis...
TÊN GỌI KHÁC: Phấn ong. TÊN KHOA HỌC: Ong Apis mellifica L. MTDL: Phấn hoa thực chất là những tế bào sinh sản giống đực của các loài hoa, là sản phẩm tự nhiên được con ong chăm chỉ thu lượm từ nhụy hoa, có giá trị dinh dưỡng rất cao, thậm chí còn hơn cả các thực phẩm như sữa, trứng...
TÊN GỌI KHÁC: San hô, San hô sừng, Đá bọt biển. TÊN KHOA HỌC: Pumice. MTDL: Hải phù thạch là một loại san hô nỗi trên biển. Nên chọn loại xốp mà nhẹ, có nhiều lỗ nhỏ như tổ mọt, màu sắc rất nhiều, giống như cục đá cục san hô rất nhẹ thả xuống nước nỗi như cây gỗ mục.
TÊN GỌI KHÁC: Thanh yên, Phật thủ phiến, Phật thủ cam. TÊN KHOA HỌC: Citrus medica L var. MTDL:Phật thủ dùng quả. Nên chọn quả chín về thái lát phơi sấy khô, thường ruột có màu vàng nhạt, hoặc nâu, không ẩm mốc mất màu còn thơm mới là tốt. Ngày dùng: 3-10g.
TÊN GỌI KHÁC: Tiểu mạch, Hạt lúa mì. TÊN KHOA HỌC: Triticum Aestivum. MTDL: Phù tiểu mạch là hạt cây Lúa mì. Nên chọn hạt chắc mẫy còn mới đều, không mốc mọt là tốt. Phù tiểu mạch có thể nghiền thành bột, gọi là bột mì, khi ngâm cho nảy mầm và sấy khô để sản xuất Vị Cốc nha.
TÊN GỌI KHÁC: Cây phi tử, Chua ngút. TÊN KHOA HỌC: Embelia ribes Burn. MTDL: Phi tử là dùng quả cây Phi tử còn gọi Chua ngút. Nên chọn quả chắc to, nhân vàng, không lép thối nhân vụn nát, nhiều dầu là tốt. Ngày dùng 6 - 12g. Dây chua ngút có hai cây khác nhau. Cây có tên khoa học là...
TÊN GỌI KHÁC: Ngấy tía, Dâu rừng. TÊN KHOA HỌC: Rubus parvifolius L. MTDL: Phúc bổn tử dùng quả. Nên chọn quả gần chín, phơi sấy khô của cây (Rubus sp.). khi chín có màu đỏ nâu phơi khô tóp lại có màu nâu đen, vị ngọt, không mối mọt là được. Ngày dùng 6-12g, dạng thuốc sắc.
TÊN GỌI KHÁC: Hắc phụ, Diêm Phụ Tử. TÊN KHOA HỌC: Aconitum fortunei Hemsl. MTDL: Phụ tử là dùng củ nhỏ cây Ô đầu, còn gọi Xuyên ô. Nên chọn rễ củ con của cây ô đầu, chế biến thành diêm phụ (phụ tử nuôi) hắc phụ, bạch phụ. Khi chế nên chọn loại từng miếng ngoài có màu nâu, thịt trong hơn...
TÊN GỌI KHÁC: Bắc phòng phong. TÊN KHOA HỌC: Radix Saposhnikoviae. MTDL: Phòng phong dùng rễ. Nên chọn loại rễ chắc thơm, lõi trắng chắc mà lại nhuận là tốt. Cắt bỏ đầu đuôi thái lát dùng dần. Không dùng rễ con. Ngày dùng: 4-12g. XXDL: Phòng phong chưa thấy mọc ở Việt Nam, phần nhiều được...
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP