TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN T
TÊN KHÁC: Hoàng thảo, Kim thạch hộc. TÊN KHOA HỌC: Dendroblum sp. MTDL: Thạch hộc là loại lan thạch hộc thường sống bám ký gửi vào cây khác. Nên chọn loại trên nhỏ dưới to, giống như cái hộc, mọc ở cây cổ thụ hoặc núi đá, thị trường có bán nhiều loại Thạch hộc loại Hoàng thảo Thạch hộc...
TÊN GỌI KHÁC: Cửu tiết xương bồ, Xương bồ. TÊN KHOA HỌC: Acorus gramineus Soland. MTDL: Thạch xương bồ dùng thân rễ. Nên chọn loại to mắt dày, ngắn dòn, mùi thơm, thịt hồng hồng, ngoài vỏ màu vàng, trong ruột hơi trắng, thứ rễ con, vụn nát đen không thơm là xấu. Ngày dùng từ 4 – 10g.
TÊN GỌI KHÁC: Thạch cao phấn,Đại thạch cao, Bạch hổ, Băng thạch. TÊN KHOA HỌC: Gypsum. MTDL:Thạch cao là một loại khoáng chất thiên nhiên dạng từng khối có màu trắng, thường có 2 loại thạch cao cứng và mềm, loại mềm được dùng làm thuốc, Thạch cao sau khi khai thác đào lên, bỏ sạch đất...
TÊN GỌI KHÁC: Táo nhân, Toan táo hạch, Sơn táo nhân. TÊN KHOA HỌC: Zizyphus juuba Lam. MTDL: Táo nhân là hạt nhân của quả táo chua.Nên chọn loại hạt chắc, màu vàng nâu tía, là tốt. Ngày dùng từ 5 – 10g hoặc hơn. Không nhầm với hạt cây Keo dậu dài nhọn, thường mọc hàn rào...
TÊN GỌI KHÁC: Bắc tế tân. TÊN KHOA HỌC: Asarum sieboldii Mip. MTDL: Tế tân dùng rễ. Nên chọn rễ từng chùm, dài độ 10 -20cm, ngoài nâu nhợt, trong màu trắng, thơm, cay nồng là tốt. Thứ không thơm không cay loại kém. Cây có một lá và một đốt thì không dùng. Ngày dùng 1 - 3g.
TÊN GỌI KHÁC: Tổ bọ ngựa. TÊN KHOA HỌC: Ootheca Mantidis. MTDL:Tang phiêu tiêu là tổ bọ ngựa trên cây dâu. Nên chọn tổ hình trứng dài, nhẹ, sắc nâu vàng hoặc nâu đen, bên trong có nhiều xếp mỗi xếp có nhiều ngăn, mỗi ngăn có 1 trứng, loại thâm đen củ mốc không tốt. Ngày dùng từ 6 – 12g.
TÊN GỌI KHÁC: Sâm tam thất, Kim bất hoán. TÊN KHOA HỌC: Panax pseudo Ginseng. MTDL: Tam thất dùng củ. Nên chọn củ to khoảng 85 củ = 1kg, nhỏ cũng được 102 củ = 1kg, loại củ cứng nặng đen, thịt xanh xám chỗ cắt mịn thì tốt, còn thịt trắng vàng là kém, thứ da nhăn, ít đắng là kém. Ngày dùng từ 2 – 8g.
TÊN GỌI KHÁC: Nhót tây, Nhót Nhật Bản. TÊN KHOA HỌC: Eriobotrya japonica Lindl. MTDL: Tỳ bà diệp dùng lá. Nên dùng lá bánh tẻ, khi phơi khô có màu xanh lục hơi nâu hồng, không vụn nát, không lẫn lá úa rụng, không sâu là tốt. Ngày dùng 6 - 12g: Có nơi dùng lá cây Bồng bồng (Calotropisgigantea R.Br).
TÊN GỌI KHÁC: Vỏ quýt, Quảng trần bì, Trần hội bì. TÊN KHOA HỌC: Citrus deliciosa Tenore. MTDL: Trần bì là vỏ quả quít. Nên chọn vỏ chín phơi khô dùng dần, càng lâu năm càng tốt, màu vàng nâu, không mốc mọt, không vụn nát, không lẫn vỏ Cam là thứ tốt. Ngày dùng từ 5 – 10g.
TÊN GỌI KHÁC: Lá Tre, Trúc nhị thanh, Đạm trúc nhự. TÊN KHOA HỌC: Munrovar. Henonis (Mitf). MTDL: Trúc diệp là lá tre. Nên chọn loại lá bánh tẻ, hái về phơi khô dùng. Loại để lâu mốc, mất mùi không nên dùng. Ngày dùng khô 12-18g hoặc hơn. Tươi 40g-100g. Theo sách Tuệ Tĩnh, tốt nhất nên...
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP