TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN T
VỊ THUỐC Ỳ GIẢI 萆解
TÊN GỌI KHÁC: Bì giải, Củ Kim cang, Bạt kế..
TÊN KHOA HỌC: Dioscorea tokoro Mahino

-MTDL: Tỳ giải dùng thân rễ. Nên chọn loại chắc, khi thái lát phơi khô có màu nâu, hoặc  trắng ngà, đều, không mối mọt là tốt,  loại thâm đen cũ nát mối mọt là thứ xấu. Ngày dùng 6 - 12g. Không nhầm với củ Thổ phục linh còn gọi Thổ tỳ giải củ có màu nâu hơn, dây không có gai.

-XXDL: Tỳ giải mọc chủ yếu ở rừng thưa các tỉnh miền Bắc, miền Trung, và các nước lân cận.

-TVQK: Vị đắng, tính bình. Vào kinh Can, Vị, Bàng quang.

-CDCT: Táo thấp, lợi tiểu, tiêu độc, lợi gân cơ. Chủ trị: Bạch trọc, gân cốt tê đau, viêm Bàng quang, tiểu buốt, trị thấp nhiệt sang độc, dị ứng ngoài da, bệnh mẩn ngứa vv.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Theo Nhật Bản dược học tập chí, trong Tỳ giải có hai chất saponozit là dioxin và dioscorea sapotoxin. Dioxin là hợp chất có tinh thể, độ chảy 2880C, tan trong nước, tan trong cồn, cồn metylic, không tan trong nước, hơi tan trong axeton, có độ chảy.

PHƯƠNG THUỐC  TỲ GIẢI CHỦ TRỊ:

   - Trị tiểu nhiều lần nước tiểu đục có chất nhờn: Tỳ giải, Ô dược, Ích trí nhân, Thạch xương bồ, lượng bằng nhau. (Có bài thêm: Phục linh, Cam thảo). Tán bột mịn, mỗi lần uống 8 - 12g, cho ít muối sắc nước uống nóng. Nếu dùng thuốc thang sắc uống, tùy tình hình bệnh mà gia giảm. Tác dụng: Ôn thận lợi thấp, phân thanh khử trọc. (Bài Tỳ Giải Phân Thanh ẩm).

   - Chữa tiểu cặn lắng, sỏi tiết niệu: Tỳ giải, Kim tiền thảo, Ý dỹ, Cỏ xước, Ô dước mỗi vị 12-16g. Sắc uống nhiều ngày. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

   - Trị hai chân nhức mỏi, lở ngứa (do thấp nhiệt): Tỳ giải 14g, Ý dỹ 16g, Ngưu tất 14g, Hà thủ ô 12g, Mộc qua 12g, Đỗ trọng dây 12g, Đương quy 14g, Đơn sâm 12g, Cam thảo 4g. Sắc uống ngày một thang. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

   - Chữa đau lưng, tiểu buốt, tiểu gắt, viêm tiết niệu (do thấp nhiệt): Sinh địa 20g, Hoài sơn 16g, Đơn bì 14g, Sơn thù 12g, Phục linh 12g, Trạch tả 12g, Tỳ giải 12g, Hoàng bá 12g, Ngưu tất 12g. Sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

   - Trị mụn nhọt ngứa gải da chảy nước vàng, (do thấp nhiệt): Tỳ giải 20g, Bạch tiên bì 12g, Cam thảo 8g, Kim ngân hoa 16g, Thổ phục linh 40g, Thương nhĩ tử 20g, Uy linh tiên 12g. Sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

PHẦN THAM KHẢO:

      - Trong dân gian. Tỳ giải được dùng làm thuốc lợi tiểu tiện, uống vào có tác dụng: Tiêu độc, chữa mụn nhọt, đau gân cốt, lưng gối đau mỏi, nước tiểu có phản ứng axit. Ngày dùng 12-18g dưới dạng thuốc sắc.

KIÊNG KỴ: Âm hư hoả thịnh, Thận  hư không nên dùng.

Dongyminhphuc.com

Chia sẽ
Lương y: Minh Phúc / Sách Thảo Dược Quý  &  Phương Chủ Trị /  NXB Y Học

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP