TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN B
TÊN GỌI KHÁC: Hồng truật, Sơn khương, Sơn liên. TÊN KHOA HỌC: Airaclylis ovaia Thumb. MTDL: Bạch truật dùng thân củ. Nên chọn củ cứng chắc, có dầu thơm nhẹ, giữa trắng ngà là loại non, mốc mọt, xốp nhẹ là xấu. Ngày dùng từ 6 – 12g. Cần phân biệt với Thương truật củ nhỏ xốp nhẹ hơn.
TÊN GỌI KHÁC: Thạch lam, Thấu dược. TÊN KHOA HỌC: Vincetoscium japonicum. MTDL: Dùng thân và rễ. Nên chọn loại rễ mềm có màu trắng ngà, khô, không mọt là tốt. Dùng từ 3-9g. Cần phân biệt với Bạch tiễn bì (Dictamnus dasycarpus Turcz) thường dùng trị mụn nhọt lỡ ngứa ngoài da...
TÊN GỌI KHÁC: Bạch tiền bì. TÊN KHOA HỌC: Dictamnus dasycarpus Turcz. MTDL: Bạch tiễn bì dùng rễ, (thân rễ). Nên chọn loại rễ chắc thịt dày, có màu trắng, không thâm, mối, mọt là tốt. Liều dùng 6-10g. Không nhầm với Vị Bạch tiền Vincetoscium japonicum rễ trắng mềm.
TÊN GỌI KHÁC: Thược dược. TÊN KHOA HỌC: Paconia lactiflora Pall. MTDL:Bạch thược dùng rễ, (thân rễ). Nên chọn thứ to mập bằng đầu ngón tay, dài 10 -15cm, thịt trắng hồng, ít xơ, thái lát mới dùng, thứ nhỏ, lõi đen sẫm không tốt. Ngày dùng từ 6 – 14g. Không nhầm với Xích thược, da đỏ, nhiều xơ...
TÊN GỌI KHÁC: Gai trống, Quỷ kiếm sầu, Gai ma vương. TÊN KHOA HỌC: Tribulus terresiris L. MTDL: Bạch tật lê dùng quả. Nên chọn quả già phơi khô hình tam giác, có màu trắng hoặc vàng ngà, vỏ cứng dày có gai, thứ khô to chắc không lẫn tạp chất là tốt. Ngày dùng từ 12 – 16g.
TÊN GỌI KHÁC: Bạch quả nhân, Ngân hạnh. TÊN KHOA HỌC: Ginkgo biloba L. MTDL: Bạch quả dùng nhân hạt Bạch quả. Nên chọn quả già nhân chắc tròn có màu trắng ngà, không mọt là tốt, thứ ruột lép, để lâu nhân mốc thối, biến chất không dùng. Ngày dùng từ 6 – 12g. XXDL: Bạch quả có di thực vào nước ta...
TÊN GỌI KHÁC: Phèn phi, Khô phàn, Minh phàn. TÊN KHOA HỌC: Sulfas alumino polassicus. MTDL: Bạch phèn là Phèn chua khi đưa lên chảo nấu (hỏa phi) thành bột màu trắng còn gọi là phèn phi, Khô phàn. Ngày dùng từ 1 – 4g. Lưu ý Bạch phàn loại này hiện nay cấm sử dụng. Vì Bạch phèn là chế từ hàn the.
TÊN GỌI KHÁC: Bạch linh, Nấm lỗ, Vỏ Phục linh bì. TÊN KHOA HỌC: Poria cosos Wolf. MTDL: Dùng thân củ nấm. Nên chọn loại nấm mọc ký sinh ở rễ cây thông, nên chọn loại củ tròn to như củ nâu, vỏ ngoài xám đen, ở trong thịt trắng, rắn chắc là tốt (lâu năm), xốp nhẹ còn non không tốt...
TÊN GỌI KHÁC: Bạch thảo, Bạch căn. TÊN KHOA HỌC: Ampelopsis japonica (Thunb.). MTDL: Dùng rễ củ. Nên chọn củ hình tròn, to bằng quả trứng gà, hai đầu củ hơi thon nhọn, ngoài sắc đen trong trắng. Ngày dùng: 6 - 12g. Cần phân biệt với củ cây Chìa vôi (Cissus modeccoides Planch)...
TÊN GỌI KHÁC: Hồ giới, Bạch lạt tử. TÊN KHOA HỌC: Brassica alba Boissier. MTDL: Bạch giới tử là hạt cây cải bẹ xanh. Nên chọn hạt già chín mẫy, đều bằng đầu bút bi, hạt mập chắc màu vàng ngà, nhiều dầu, không mốc mọt là tốt, thứ hạt lép, trắng là xấu. Ngày dùng từ 6 - 12g.
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP