TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN T
VỊ THUỐC TÔ MỘC 苏木
TÊN GỌI KHÁC: Gỗ vang, Tô phượng, Vàng nhuộm...
TÊN KHOA HỌC: Caesalpinia sappan L

-MTDL: Tô mộc dùng thân rễ. Nên chọn loại chắc nặng, thớ song song, có màu vàng, hoặc đỏ nhạt, dễ chẻ, óng ánh là tốt. Ngày dùng 4 - 20g. Cần phân biệt với cây điệp Caesalpinia pulcherrima L, loãi gỗ có màu vàng nhưng thớ không thẳng.

-XXDL: Tô mộc có mọc và trồng  rải rác nhiều nơi. Nhưng  nhiều nhất là vùng An giang.

-TVQK: Vị ngọt, tính bình. Vào kinh Tâm, Can và Tỳ.

-CDCT:  Hoạt huyết thông kinh, khu ứ chỉ thống. Chủ trị: Chứng kinh bế, đau bụng sau sinh, đau do ngã chấn thương viêm ruột vv.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Chủ yếu có chứa chất Tanin, acid Galic, chất Sappanin, Brasilin và tinh dầu vv.

- PHƯƠNG THUỐC  TÔ MỘC CHỦ TRỊ:

   - Trị chứng phụ nữ huyết trệ, kinh bế, bụng đau: Xích thược, Qui vỹ, Ngưu tất, Đào nhân, đều 10g, Sinh địa 15g, Hổ phách 1,5g, Xuyên khung, Hồng hoa, Tô mộc, đều 6g, Hương phụ, Ngũ linh chi, đều 8g, hồ làm hoàn, mỗi lần uống 10g, ngày 2 - 3 lần. (Bài Thông Kinh Hoàn).

   - Trị chứng kinh nguyệt không đều hoặc sinh xong đau bụng từng cơn: Tô mộc 10g, Sơn tra 10g, Đương quy thân 10g, Huyền hồ sách 6g, Hồng hoa 3g, Ngũ linh chi 8g. Sắc chia 3 lần uống trong ngày.

   - Sanh xong huyết ra nhiều: Tô mộc 12g. Sắc với 200ml nước còn 100ml chia 2 lần uống trong ngày. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

   - Trị bụng đau do huyết ứ: Tô mộc 18g, Hồng hoa 12g, Đương qui 12g, Xích thược 12g, Hương phụ 10g, Cam thảo 4g. Sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

   - Trị huyết ứ biểu hiện rối loạn kinh nguyệt, mất kinh và đau bụng, sau sinh: Tô mộc 16g, Ðương qui 16g, Xích thược 14g, Xuyên khung 14g, Hồng hoa 6g, Đào nhân 6g, Thán khương 6g, Cam thảo 4g. Sắc uống ngày một thang. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

PHẦN THAM KHẢO:

   - Sách Nhật hoa tử bản thảo: "Trị phụ nhân, khí huyết tâm phúc thống, kinh nguyệt không đều. Bài nùng chỉ thống, tiêu ung nhọt, ứ huyết do chấn thương, xích bạch lị".

  - Sách Bản kinh phùng nguyên: "Tô mộc dương trung chi âm, giáng nhiều thăng ít là thuốc của phần huyết kinh Can, có tác dụng phá huyết, sau sanh huyết đầy trướng muốn chết, dùng rượu sắc đặc uống".

  - Sách Bản thảo cầu chân: "Tô mộc tác dụng như Hồng hoa, dùng ít có tác dụng hòa huyết, dùng nhiều thì phá huyết nhưng Hồng hoa tính hơi ôn hòa, còn Tô mộc tính hơi hàn lương".

KIÊNG KỴ: Huyết hư không ứ trệ thì không nên dùng.

Dongyminhphuc.com

Chia sẽ
Lương y: Minh Phúc / Sách Thảo Dược Quý  &  Phương Chủ Trị /  NXB Y Học

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP