TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN Đ
VỊ THUỐC ĐÀO NHÂN 桃仁
TÊN GỌI KHÁC: Nhân hạt đào, Đào hạnh nhân...
TÊN KHOA HỌC: Perisica vulgaris Mill

-MTDL: Đào nhân là phần nhân của quả Đào. Nên chọn loại khi phơi khô hạt bên ngoài có vỏ mỏng, sắc vàng nâu, bên trong sắc trắng sữa, có nhiều dầu là tốt. Ngày dùng từ 6-12g. Cần phân biệt với Hạnh nhân vỏ dày và nhăn.

-XXDL: Mọc hoang, hay được trồng nhiều ở các tỉnh biên giới phía và vẫn còn nhập thêm từ nơi khác.

-TVQK: Vị đắng, ngọt, tính bình có độc. Vào Tâm, Can.

-CDCT: Phá huyết, trục ứ, nhuận táo. Chủ trị: Ứ huyết, phụ nữ kinh nguyệt không đều, kinh bế, ho, táo bón. Chân tay tê nhức đau bại do ứ huyết vv...

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Chủ yếu có chứa dầu béo, amy đalin vv...

PHƯƠNG THUỐC  ĐÀO NHÂN CHỦ TRỊ:

   - Trị chứng huyết ứ (động mạch viêm tắc) thuộc thể hư hàn: Bạch giới tử 12g, Bào khương 8g, Đan sâm 16g, Đào nhân 12g, Đương quy 20g, Hoàng kỳ 20g, Hồng hoa 12g, Ngưu tất 12g, Phụ tử 12g, Quế chi 12g, Tang ký sinh 12g, Thục địa 20g, Xích thược 16g, Xuyên luyện tử 16g. Sắc uống ngày/1 thang. (Đào Hồng Tứ Vật Thang Gia Giảm).

   - Trị huyết ứ, lưng đau, phụ nữ kinh nguyệt ra nhiều, sắc đỏ dính: Đương quy 8g, Hồng hoa 2g, Sinh địa 8g, Táo nhân 12g, Xích thược 8g, Xuyên khung 8g. Sắc uống. Tác dụng: Hoạt huyết, khứ ứ. (Đào Hồng Tứ Vật Thang ).

   - Chữa bụng dưới đầy, đi cầu ra phân đen: Đào nhân 12g, Đại hoàng 12g, Quế chi 12g, Cam thảo 6g, Mang tiêu 6g. Các vị sắc trước, khi được, lấy mang tiêu cho vào sau uống. Công dụng: Phá huyết, hạ ứ. (Đào Nhân Thừa Khí Thang)

   - Trị kinh nguyệt không đều do ứ huyết: Bán hạ 10g, Bồ hoàng 12g, Cam thảo 8g, Đào nhân 12g, Địa hoàng 20g, Đơn bì 12g, Đương quy 12g, Xuyên khung 8g, Ngưu tất 12g, Nhân sâm 8g, Quế tâm 12g, Sinh khương 12g, Thược dược 12g, Trạch lan 8g. Sắc uống ngày 1 thang. Tác dụng: Hoạt huyết, thông kinh. (Đào Nhân Thang gia giảm).

   - Chữa cơ nhục tiêu hao, gầy còn, ho, nóng trào nhiệt: Xích thược 12g, Đào nhân 12g, Hồng hoa 10g, Thông bạch 12g, Gừng 3 Lát, Táo 3 quả, Xạ hương 5 ly gói riêng. (Thông Khiếu Hoạt Huyết Thang).

   - Trị đại tiện khó khăn: Hạnh nhân 12g, Đào nhân 12g, Hỏa ma nhân 12g, Đương quy 12g, Sinh địa 16g, Chỉ xác 12g. Làm hoàn uống 8g/ 2 lần. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

PHẦN THAM KHẢO:

   - Bế kinh do ứ huyết tích trệ, đau ứ do chấn thương, đau gò cục, ứ trệ sau khi sinh, và các trường hợp khó co duỗi do huyết bị trở trệ thì Đào nhân là thuốc để trị chính những chứng ấy. Ngoài tác dụng hành huyết, Đào nhân lại có thể nhuận trường, thông tiện giống như Hạnh nhân...

KIÊNG KỴ: Phụ nữ có thai, không có ứ trệ không dùng. Dùng nhiều có thể ngộ độc.

Dongyminhphuc.com

Chia sẻ
Lương y: Minh Phúc / Sách Thảo Dược Quý  &  Phương Chủ Trị /  NXB Y Học

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP