TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN C
TÊN GỌI KHÁC: Quả trấp, Thương xác, Đường xác. TÊN KHOA HỌC: Citrus aurantium. L. MTDL: Chỉ xác là quả Trấp. Nên chọn quả gần chín vỏ còn xanh, khi bổ đôi, cùi càng dày càng tốt, phơi khô mùi thơm, ruột bé, trắng ngà, cứng chắc, không ẩm, mốc là tốt. Ngày dùng từ 6 – 8g.
TÊN GỌI KHÁC: Dành dành, Sơn chi, Sơn chi tử. TÊN KHOA HỌC: Gardenia florida L. MTDL: Chi tử dùng quả. Nên chọn quả chín già, loại mọc ở rừng núi (sơn chi tử), quả nhỏ chắc nguyên vỏ, vỏ mỏng vàng, trong đỏ sẫm, có nhiều hạt thơm, khô, không mốc mọt, không lẫn tạp chất là tốt.
TÊN GỌI KHÁC: Cu ly, Cây Lông khỉ, Kim mao cẩu tích. TÊN KHOA HỌC: Cibotium barometz J Sm. MTDL: Cẩu tích dùng thân (củ). Nên chọn Củ to trên 5cm chắc, loại có lông vàng dày còn gọi Kim mao cẩu tích, cắt ngang thị có vân, màu nâu sẫm là tốt. Ngày dùng từ 4 - 12g có thể đến 20 - 28g.
TÊN GỌI KHÁC: Khởi tử, Địa cốt tử, Cam kỷ tử. TÊN KHOA HỌC: Lycium chinense MiNor. MTDL: Cẩu kỷ tử là quả cây Cẩu kỷ. Nên chọn quả chín có màu đỏ sẫm hoặc vàng đỏ, trong có nhiều hạt, thân hình dẹp quả lớn đồng điều mềm là tốt. Màu thâm đen để lâu kém phẩm chất. Ngày dùng từ 6 - 12g.
TÊN GỌI KHÁC: Dây móc câu, Điếu đằng câu, Lưỡng câu. TÊN KHOA HỌC: Uncaria rhynchphylla (Miq) Jacks. MTDL: Câu đằng thường dùng khúc thân hay cành có gai. Nên chọn loại có 2 gai hai bên là tốt, dùng loại non công dụng mạnh hơn thứ già, thứ chỉ có 1 gai là kém giá trị...
TÊN GỌI KHÁC: Kiết cánh, Khổ cát cánh. TÊN KHOA HỌC: Platycadon grandiflorum A. Do. MTDL. Cát cánh dùng rễ. Nên chọn thứ rễ to dài chắc, có màu trắng ngà là tốt. Thứ nhỏ phân nhiều nhánh, mốc mọt là kém. Ngày dùng từ 8 - 16g. XXDL: Cát cánh chưa thấy trồng và khai thác ở ta...
TÊN GỌI KHÁC: Củ sắn dây, Cam cát căn, Phấn cát căn. TÊN KHOA HỌC: Pueraria thompsoui benth. MTDL: Cát căn là củ Sắn dây. Nếu dùng cát căn tươi nên chọn củ hình tròn không đều, vỏ nâu tía, thu hoạch vào mùa thu đông. Nếu dùng Cát căn chế sẵn chọn loại từng miếng vuông mỏng, sắc trắng, vàng nhạt...
TÊN GỌI KHÁC: Tắc kè, Cáp giải, Đại bích hổ. TÊN KHOA HỌC: Gekko gecko Lin. MTDL: Cáp giới. Nên chọn cả con còn nguyên đuôi khi chế biến mổ bụng phơi khô ép thẳng, thịt trắng mùi thơm, không sâu mọt là tốt. Ngày dùng từ 3 – 6g. XXDL: Cáp giới thường sống tự nhiên trong các kẻ đá, hốc cây...
TÊN GỌI KHÁC: Cao bạt, Liên cảo bản. TÊN KHOA HỌC: Luguslicum sinense Oliv. MTDL: Cao bản dùng rễ (củ). Nên chọn củ to bằng ngón tay cái, xù xì giống củ Xuyên khung nhỏ, mùi Vị giống xuyên khung, đắng, thơm, không mốc mọt là tốt. Ngày dùng 6g. XXDL: Cao bản có trồng ở Hà giang...
TÊN GỌI KHÁC: Cao yếm rùa. TÊN KHOA HỌC: Clemmys chinensis Tortose. MTDL: Cao quy bản dùng nấu cao bằng yếm rùa. Nói chung dùng yếm rùa nấu cao thì nên chọn thứ yếm mỏng còn màng bọc bên ngoài, các miếng yếm còn dính vào nhau là tốt, thứ yếm vụn nát, đen, mất màng hoặc lẫn lộn là xấu.
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP