TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN H
VỊ THUỐC HOÀNG BÁ 黄柏
TÊN GỌI KHÁC: Xuyên hoang bá, Hoàng nghiệt, Nghiệt bì...
TÊN KHOA HỌC: Phellodendron chinensis Schneid

-MTDL: Dùng vỏ thân hoặc vỏ rễ. Nên chọn loại vỏ phía ngoài sắc vàng nâu, có nhiều đường nứt nẻ, phía trong vàng chói, trơn bóng, vỏ dày rộng bản là tốt. Ngày dùng từ 8 - 12g.

-XXDL: Hoàng bá phần nhiều được nhập từ Trung Quốc, ở ta hay dùng vỏ cây Hoàng bá nam thay thế.

-TVQK: Vị lạnh, đắng. Vào Thận, Bàng quang.

-CDCT: Tư âm, giáng hỏa, thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu. Chủ trị: Nhiệt lỵ, ỉa ra máu, tiêu chảy viêm ruột, đái đục, đái ra máu, hoàng đản, nóng hâm hấp trong xương, ngứa lở ngoài da, miệng lưỡi lở loét, đau mắt đỏ vv...

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Hoàng bá có becberin16%, ít panamatin: còn có obakulacton, chất béo và steron vv...

PHƯƠNG THUỐC  HOÀNG BÁ CHỦ TRỊ:

   + Trị nhiệt độc gây nên xích bạch lỵ: Bạch đầu ông 8g, Cam thảo 8g, Đương quy 8g, Hoàng cầm 8g, Hoàng bá 8g, Hoàng liên 8g, Mẫu lệ 8g, Ngải diệp 0,4g, Tang ký sinh 8g, Tê giác 0,4g, Thạch lựu bì 8g, Thăng ma 8g. Dùng sắc uống. Tác dụng: Thanh nhiệt, lương huyết, giải độc, chỉ lỵ. (Hoàng Bá Thang - Bị Cấp Thiên Kim Yếu Phương).

   + Trị sốt nóng, người gầy yếu, đau mắt, nhức đầu, ù tai, đau răng, chảy máu cam, thổ huyết: Hoàng bá 40g, Tri mẫu 40g, Thục địa 320g, Sơn thù 160g, Sơn dược 160g, Phục linh 120g, Đơn bì 120g, Trạch tả 120g. Sắc uống. (Tri Bá Bát Vị Hoàn )

   + Trị tỵ cam (cam mũi): Hoàng bá 80g, ngâm với nước lạnh một đêm, vắt lấy nước uống. (Thánh Huệ phương).

   + Trị miệng lở loét: Bạch cương tàm (sao cho tới khi đứt tơ, khử hỏa đọc), Hoàng bá (tẩm mật, nướng khô, khử hỏa độc). Tán bột bôi vào miệng và trên lưỡi. (Hoàng Bá Tán – Thánh Tế Tổng Lục).

   + Trị thương hàn, Tam tiêu tích nhiệt, hỏa thịnh: Đại hoàng, Hoàng liên, Hoàng bá, các vị bằng nhau tán bột, chưng thành bánh, làm viên to bằng hạt ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 20-30 viên với nước. (Tam Bổ Hoàn).

   + Trị trẻ nhỏ lưỡi sưng: Hoàng bá, giã nát, trộn với Khổ trúc lịch, chấm trên lưỡi. (Thiên Kim phương).

   + Trị miệng lưỡi lở loét: Hoàng bá cắt nhỏ, ngậm. Có thể nuốt nước hoặc nhổ đi. (Ngoại Đài Bí Yếu).

   + Chữa thấp nhiệt hạ chú, chứng xích, bạch đới hạ: Lương khương sao cháy 12g, Hoàng bá sao cháy 12g, Thược dược 8g, Thu thụ căn 60g. Tán bột làm hoàn bằng hạt ngô mỗi lần 30 viên uống vào lúc đói. Công dụng: Thanh nhiệt, hóa thấp, thu liễm, chỉ đới. (Thư Thụ Cản Hoàn).

PHẦN THAM KHẢO:

   + Hoàng bá tính hàn mà trầm. Dùng sống thì tả thực hỏa; dùng chín không hại dạ dày; chế với rượu trị bệnh ở thượng tiêu; chế với nước muối trị bệnh ở hạ tiêu; chế với mật trị bệnh ở trung tiêu. (Bản Thảo Cương Mục).

KIÊNG KỴ: Tỳ, Vị tiết tả, biếng ăn không dùng.

Dongyminhphuc.com

Chia sẽ
Lương y: Minh Phúc / Sách Thảo Dược Quý  &  Phương Chủ Trị /  NXB Y Học

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP