TRANG CHỦ » MÃ BỆNH VÀ THUỐC YHCT » 1_BÊNH CHỨNG NGOẠI CẢM
Cảm hàn chưa giải lý thực nhiệt bụng đầy đau... Bài Hậu phác thất phẩm thang chủ trị 010403

Mã bệnh U59.182 Đàm ẩm; J39 Các bệnh khác của đường hô hấp trên- U59.331 Phế nhiệt chứng; J20 Viêm phế quản cấp.

      ĐYMP- Ngoại cảm (cảm mạo) bụng đầy đau bệnh thường gặp người lớn trẻ em. Người bệnh biểu hiện cảm sốt sợ lạnh, bụng đầy đau đi cầu táo khó, miệng đắng, đau đầu ngẹt mũi, tiểu vàng, mạch phù sác có lực, đây thuộc chứng ngoại cảm hàn nội thực nhiệt trong y học cổ truyền...  Bệnh phần nhiều vốn nội nhiệt, ăn nhiều vị cay nóng khiến âm hư, chính khí yếu mà ngoại tà xâm nhiễm…  Phép trị vừa giải biểu hàn vừa thanh lý nhiệt, thông trị cả biểu lý.  Dưới đây là bài thuốc thường dùng phòng trị chứng bệnh này:

    Nếu mới bị cảm đi cầu đã táo khó bụng đầy đau, thì dùng Bài Hậu phác thất phẩm thang “Kim quỹ yếu lược” gia giảm: Hậu phác 20g, Cam thảo 4g, Đại hoàng12g, Chỉ thực12g, Quế chi16g, Đại táo 12g, Sinh khương 12g.

Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang…

Công dụng: Hành khí tiết mãn, giải biểu tán hàn…trị chứng ngoại cảm chưa giải, bên trong lý đã thành thực, bụng đầy, sốt nóng, mạch phù sác.

Gia giảm: Nếu cảm có nóng lạnh gia bạch thược 14g… cầu táo khó gia đào nhân 12g… ho khan gia Hạnh nhân 12g… Nếu bị nôn gia bán hạ 8g.

Kiêng kỵ: Chứng tỳ vị hư hàn, lạnh bụng tiêu chảy.

   Nếu ngoại cảm lý thực nhiệt biểu lý đều thực chứng, thì dùng Bài phòng phong thông thần tán “Tuyên minh luận” gia giảm mà trị. Phòng phong 12g, Kinh giới12g, Liên kiều12g, Ma hoàng12g, Bạc hà 12g, Xuyên khung 12g, Đương qui 12g, Bạch thược12g (sao), Bạch truật12g, Chi tử 12g, Đại hoàng12g (chưng rượu), Mang tiêu12g, Thạch cao12g, Hoàng cầm12g, Cát cánh12g, Cam thảo 12g.

Hoạt thạch 40g

Cách dùng: Tất cả tán bột mịn, mỗi lần uống 6 - 8g với nước gừng sắc uống nước nóng, có thể dùng liều phù hợp làm thuốc thang sắc uống.

Tác dụng: Sơ phong giải biểu, thanh nhiệt tả hạ… trị biểu, lý thực chứng người sốt, sợ lạnh, đau váng đầu, niệng đắng khô, đại tiện táo bón, tiểu tiện ít, và rêu vàng nhớt, mạch hồng sác hoặc huyền hoạt.

Gia giảm: Nếu không có biểu chứng giảm phòng phong, kinh giới, ma hoàng 14g, nếu không bị táo khó bỏ đại hoàng, mang tiêu… không sốt hết sốt giảm bỏ chi tử, thạch cao, hoàng cầm…

Kiêng kỵ: Không dùng bài này cho người hư nhược, cảm sốt nhẹ.

   Nếu cảm sốt tả lỵ đi cầu nóng phối hợp Bài Cát căn hoàng cầm hoàng liên thang “Thương hàn luận” gia giảm gồm: Cát căn 20g, Hoàng cầm 12g, Hoàng liên 8g, Chích thảo 4g, Sinh khương 12g.

Cách dùng: Sắc uống, trẻ em nhỏ dùng liều ½ hoặc ít hơn.

Tác dụng: Giải biểu, thanh nhiệt….chữa chứng tả lỵ mới mắc còn biểu chứng, chứng cảm sốt thời kỳ đầu.

 Gia giảm: Nếu buồn nôn, gia bán hạ 8g, gừng tươi 12g… bụng đầy gia sơn tra 12g, thần khúc 12g, mạch nha 16g…  bụng đau gia mộc hương 6g… có viêm ruột cấp, sốt, tiêu chảy gia kim ngân hoa 12g, xa tiền tử 12g, râu ngô 12g…

Kiêng kỵ: Chứng chứng tỳ yếu đi cầu lỏng, da xanh tái tay chân lạnh.

 

Hình minh họa

Dongyminhphuc.com

Tác giả Lương Y Minh Phúc
Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP