TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN U
VỊ THUỐC UY LINH TIÊN 威灵仙
TÊN GỌI KHÁC: Uy linh tiên bắc, Linh tiên…
TÊN KHOA HỌC: Radix Clematis

-MTDL: Uy linh tiên dùng rễ. Nên chọn loại có nhiều rễ chùm dài, ngoài có màu nâu đen sẫm, trong hơi trắng, không mối mọt là tốt. Ngày dùng 6 - 12g. Cần phân biệt với cây Nam Uy linh tiên còn gọi cây Kiến cò (RhinaCanthus nasutus). Vị này không thể thay thế được vị Uy linh tiên Bắc.

-XXDL: Uy linh tiên bắc cây này chưa thấy trồng và khai thác ở ta thường được nhập từ Trung Quốc.

-TVQK: Vị cay, mặn, tính ôn. Vào kinh Bàng quang.

-CDCT: Trừ phong thấp, thông kinh lạc, chỉ tý thống. Chủ trị: phong thấp tý thống, gân co giật, trị hóc xương cá vv...

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Chủ yếu có chứa Anemonin và Anemonon vv...

PHƯƠNG THUỐC  UY LINH TIÊN CHỦ TRỊ:

   - Trị phụ nữ bụng dưới đau do khí bị trệ (do hàn): Đương quy 20g, Mộc hương 20g, Một dược 20g, Quế tâm 20g, Uy linh tiên 40g. Tán bột, mỗi lần dùng 4g với rượu nóng. (Uy Linh Tán – Phụ Nhân Đại Toàn Lương Phương).

   - Trị người lớn tuổi mà tân dịch khô, táo bón, khó tiêu: Chỉ thực 40g, Hoàng kỳ 40g, Uy linh tiên 20g. Tán bột. Trộn mật làm hoàn, to bằng hạt Ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 20 viên với nước sắc Sinh khương. (Uy Linh Tiên Hoàn – Kê Phong Phổ Tế Phương).

   - Trị trĩ (do khí), đại tiện khó (táo bón): Chỉ xác 40g, Nhũ hương 40g, Uy linh tiên 40g. Tán bột, làm hoàn, ngày uống 12 – 16g với nước cơm. (Uy Linh Tiên Hoàn II – Chứng Trị Chuẩn Thằng).

   - Trị đau khớp, viêm đa khớp, chân tay co rút: Uy linh tiên, Tần giao, Phòng kỷ, Bạch chỉ, Hải phong đằng, Nhũ hương, Đào nhân, Hoàng bá các vị đều 12g, Độc hoạt, Xuyên khung, đều. Sắc uống. (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

   - Trị sỏi mật: Mỗi ngày dùng Uy linh tiên 30 - 60g, Kim tiền thảo 20g, Nhân trần 20g. Sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

PHẦN THAM KHẢO:

   - Thuốc này có thể chạy vào 12 đường kinh, là một trong số các vị thuốc có tác dụng ‘thiên tẩu’ (chuyên chạy) trong các thuốc khu phong. Có thể khu phong thấp, thông kinh lạc, trị tay chân tê đau, nhất là chi dưới bị phong thấp đau nhức thì hiệu quả càng rõ. Phối hợp với Ô đầu, Quế chi, Đương quy, công hiệu khu hàn thấp, chỉ thống càng rõ. (Thực Dụng Trung Y Học).

   - Dùng tươi giã nát đắp ngoài trị sang lở và hắc lào.

KIÊNG KỴ: Huyết hư, gân co, không phong thấp thực tả thì không nên dùng.

Dongyminhphuc.com

Chia sẻ
Lương y: Minh Phúc / Sách Thảo Dược Quý  &  Phương Chủ Trị /  NXB Y Học

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP