TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN S
VỊ THUỐC SINH ĐỊA 生地
TÊN GỌI KHÁC: Sinh địa hoàng, Địa hoàng, Đại sinh địa…
TÊN KHOA HỌC: Rehmannia glulinosa Libosch

-MTDL: Sinh địa dùng củ. Nên chọn củ to mập, vỏ vàng mỏng, mềm, cắt ngang có màu nâu đen, nhiều nhựa không thối nát là tốt. Loại to mỗi cân được 16 - 80 củ, loại nhỏ 40 - 60 củ. Ngày dùng 12 - 64g.

-XXDL: Sinh địa ở ta có trồng cây phát triển tốt chưa phổ biến trồng nhiều do vậy còn phải nhập từ nơi khác.

-TVQK: Vị hơi đắng, ngọt, tính hàn. Vào kinh Tâm, Can  và Thận.

-CDCT: Tư âm giáng hỏa, lương huyết, sinh tân, nhuận táo. Chủ trị: Các bệnh thiếu máu, tiêu khát (tiểu đường), chảy máu, rong kinh, huyết áp cao do huyết nhiệt, ôn bệnh sốt, miệng khô khát vv.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Sinh địa chủ yếu có chứa các chất, chứa mannit, rehmanin, chất đường.vv…

PHƯƠNG  THUỐC SINH ĐỊA CHỦ TRỊ:

   - Chữa Phế nhiệt, ho táo bón, mồ hôi ra nhiều: Sinh địa, Mạch môn, Thiên môn, Tang diệp, Đinh lăng. Công dụng: Trị thiếu máu, suy nhược, liễm hãn. (Sinh Địa Thang- Sổ Tay 540 Bài Thuốc Đông Y).

   - Chữa kinh dương minh (sốt ôn bệnh), táo bón âm hư: Sinh địa 30g, Huyền sâm 14g, Mạch môn 14g. Tác dụng: Tăng dịch nhuận Phế. (Tăng Dịch Thang).

    - Chữa sốt nóng âm ỉ dài ngày: Sinh địa 30g, Thục địa 30g. Nấu lấy nước đặc hòa với 60g mật ong khuấy đều, Mỗi lần cho uống 1 - 2 thìa/ 2 lần. (Địa hoàng ẩm)

   - Chữa đau đầu chóng mặt huyết áp cao: Bạch thược, Sinh địa, Dạ giao đằng, Đại giã thạch, Đan sâm, Hoa hòe, Huyền sâm, Mẫu lệ, Ngưu tất, Nhân trần, Sinh địa, Sung úy tử, Thiên đông. Mỗi Vị 20-40g.  Sắc uống. Công dụng: Dục âm tiềm dương. (Trấn Can Tức Phong Thang I).

   - Chữa đau đầu chóng mặt, chập tối khó ngủ do huyết nhiệt: Sinh địa 30g, Bạch thược 18g, Cẩu kỷ, 12g, Cúc hoa 12g, Lạc tiên 12g, Huyền sâm 12g, Ngưu tất 12g, Hạ khô thảo 12g, Mạch môn 12g. Sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

   - Chữa ôn bệnh ở kinh dương minh, mồ hôi không ra được: Sinh địa 20g, Mạch môn 20g, Nga trật 6g, Sa sâm 12g: (Ích Vị Thang- Ôn Bệnh Điều Biện).

   -Trị sốt nôn ra máu, chảy máu cam: Sinh địa tươi 24g, Trắc bá diệp tươi 12g, Ngãi diệp tươi 8g, Lá sen tươi 12g, Sắc nước uống. Tác dụng: Lương huyết chỉ huyết (Tứ Sinh Hoàn- Phụ Nhân Lương Phương):

PHẦN THAM KHẢO:

   - Địa hoàng là Sinh địa tươi rửa sạch sao khô, nếu qua bào chế nhiều lần chưng phơi sẽ thành Thục địa có tác dụng bổ âm huyết. Không dùng Sinh địa trong các trường hợp: Tỳ hư thấp, tiêu chảy, bụng đầy, dương hư. Trường hợp dương hư (hư hàn) dùng Thục địa không dùng Sinh địa, trường hợp có sốt dùng Sinh địa không dùng Thục địa.

KIÊNG KỴ: Không dùng cho người Tỳ Vị hư hàn.

Dongyminhphuc.com

Chia sẽ
Lương y: Minh Phúc / Sách Thảo Dược Quý  &  Phương Chủ Trị /  NXB Y Học

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP