TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN S
VỊ THUỐC SA SÂM 沙参
TÊN GỌI KHÁC: Bắc sa sâm, Liêu sa sâm...
TÊN KHOA HỌC: Radix Glehniae

-MTDL: Sa sâm dùng thân rễ. Nên chọn thứ chắc màu trắng ngà, hơi thơm giòn là tốt. Loại xốp vụn nát mọt là không tốt. Ngày dùng 6 - 12g.

-XXDL: Sa sâm bắc loại này phần nhiều được nhập từ Trung Quốc. Có nơi dùng rễ cây Nam sa sâm (Launae pinnatifida Cass) Họ Cúc, để thay Sa sâm bắc, cần phân biệt khi mua và sử dụng.

-TVQK: Vị ngọt, hơi đắng, tính hơi hàn. Vào kinh Phế.

-CDCT: Dưỡng âm, thanh Phế, tả hoả, chỉ khát. Chủ trị: Âm hư, Phế nhiệt, ho khan, bệnh nhiệt, kém tân dịch, miệng lưỡi khô, khát vv.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Bắc sa sâm chủ yếu có Chứa tanin, ít chất béo. Ðã tách được các chất imperatorin, psoralen, oosthenol-7-b- gentiobioside vv.

PHƯƠNG THUỐC  SA SÂM CHỦ TRỊ:

    - Trị táo khí làm hại Phế và Vị âm, sinh ra cảm nhiệt, ho: Biển đậu 6g, Cam thảo 4g, Mạch môn 12g, Ngọn trúc 8g, Sa sâm 12g, Tang diệp 6g, Thiên hoa phấn 6g. Sắc uống. Tác dụng: Thanh dưỡng Phế, sinh tân, nhuận táo. (Sa Sâm Mạch Đông Thang – Ôn Bệnh Điều Biện).

- Chữa gan yếu, thiếu máu vàng da: Sa sâm12g, Khương hoàng12g, Tiểu hồi hương 4g, nhục quế 4g. Sắc uống (Sổ tay 540 Bài thuốc Đông y).

   - Chữa ngực bụng đầy đau, ợ chua, sán khí: Bắc sa sâm 12g, Đương qui 12g, Câu kỷ tử 24g, Mạch đông 12g, Sinh địa 20g, Xuyên luyện tử 6g. Sắc uống. Tác dụng: Dưỡng âm sơ Can, lý khí. (Nhất Quán Tiễn-Liễu Châu Y Thoại).

   - Trị Phế âm suy kèm nhiệt, biểu hiện như ho khan, ho có ít đờm, giọng khàn do ho kéo dài, khô cổ và khát: Dùng Sa sâm với Mạch đông và Xuyên bối mẫu sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

   - Trị sốt lâu ngày, mất tân dịch, miệng khô khát kém ăn: Sa sâm, Mạch đông, Sinh địa hoàng, Ngọc trúc.  Sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

   - Trị ôn bệnh nhập vào phần huyết sinh ra sốt cao, co giật, mê sảng: Mạch môn 12g, Cam thảo 4g, Ngọc trúc 12g, Sa sâm 8g. Sắc uống. (Ngọc Trúc Mạch Đông Thang – Ôn Bệnh Điều Biện).

   - Trị bệnh viêm nhiễm thời kỳ hồi phục, có triệu chứng âm hư như: họng khô khát, táo bón: Mạch môn, Sinh địa. Tùy chứng gia liều vừa đủ. (Bài Ích Vị Thang -Ôn Bệnh Điều Biện).

PHẦN THAM KHẢO:

   - Dưỡng âm thanh Phế, sinh tân ích Vị. Chủ trị: Phế táo âm hư, Vị âm hư. (Trích đọan Y văn cổ).

   - Chuyên bổ Phế âm, thanh Phế hỏa, trị Phế nuy, cửu khái. (Sách Bản thảo Tùng Tân).

KIÊNG KỴ: Không phải âm hư phổi ráo, mà ho thuộc hàn thì không nên dùng.

Dongyminhphuc.com

Chia sẽ
Lương y: Minh Phúc / Sách Thảo Dược Quý  &  Phương Chủ Trị /  NXB Y Học

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP