TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN Q
VỊ THUỐC QUÁN CHÚNG 貫 眾
TÊN GỌI KHÁC: Hoạt thuỷ quán chúng…
TÊN KHOA HỌC: Cyrtomium fotunei J.Smi

-MTDL: Quán chúng  dùng thân rễ. Nên chọn củ to thái lát phơi khô có màu nâu đen, trong nâu vàng, không mốc là tốt. Ngày dùng 12g.

-XXDL: Quán chúng mọc chủ yếu ở nước ta và các nước khác có rừng nhiệt đới.

-TVQK: Vị đắng, tính hơi hàn. Vào kinh Can và Vị.

-CDCT: Thanh nhiệt, tán ứ, giải độc, sát trùng. Chủ trị: Ôn dịch, ban sởi, thổ huyết, băng huyết vv.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Chủ yếu có chứa các chất, flavaspidic acid vv.

BÀI THUỐC QUÁN CHÚNG CHỦ TRỊ:

   - Trị phòng bệnh cảm cúm (khi có dịch hoặc mùa bệnh cảm cúm): Quán chúng 14g, Cam thảo 8g, Kinh giới 12g, Tử tô 12g. Sắc uống nóng ngày 1 thang, 3 ngày liền. Nếu nữa tháng sau dịch bệnh vẫn còn, uống tiếp 3 ngày. (Quán Chúng Thang – Nghiệp Phương).

   - Trị thận bị lao nhiệt, chân tay sưng cấp: Quán chúng, Can tất, Ngô thù du, Hòe bạch bì, Duyên phấn, Vô di, Hạnh nhân, tán nhỏ, Ngày uống 10-12g/ 3 lần với nước sôi vào lúc đói. (Quán Chúng Tán ).

   - Trị thấp nhiệt uẩn kết, lỵ, amip mạn: Ngân hoa 15g, Quán chúng 15g, Nha đởm tử 45g,  sao vàng 60g. Tán bột. Nấu sáp cho chảy ra, hòa bột vào trộn đều, làm thành hoàn. Ngày uống 8-12g, lúc bụng dói. Tác dụng: Sát trùng, chỉ lỵ, chỉ huyết. (Nha Đởm Tử Hoàn Phục Phương ).

   * Chữa Ký sinh trùng đường ruột phối hợp các vị thuốc như:

   - Chữa giun móc: Quán chúng dùng  với Phỉ tử và Tân lang. Mỗi Vị 10g. Sắc uống ngày 1 thang.

   - Chữa sán dây: Quán chúng, Lôi hoàn, Tân lang. Mỗi Vị 10-12g. Sắc uống ngày 1 thang.

   - Chữa giun kim: Quán chúng, Khổ luyện bì, Hạc sắt. Mỗi Vị 10-12g. Sắc uống ngày 1 thang.

   - Chữa xuất huyết do nhiệt biểu hiện như nôn ra máu, chảy máu cam, đi ngoài ra máu và chảy máu tử cung. Quán chúng với Trắc bách diệp, Hạc thảo nha và Tông lư thán. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

PHẦN THAM KHẢO:

   - Quán chúng vị thuốc này đắng lạnh, trầm giáng, chuyên về thanh hóa thấp nhiệt, trừ các chứng do thấp nhiệt uẩn kết gây nên, như băng huyết ra khí hư, đại tiện ra huyết và trùng tích, sức giải độc sát trùng càng nổi bật. (Đông Dược Học Thiết Yếu). Vị này đắng, tính hàn, trầm giáng, có thể tả nhiệt, lương huyết, chỉ huyết, trị xích lỵ hạ huyết có hiệu quả. Lại có thể trừ phong nhiệt ôn độc bốc lên đầu mặt, sưng lan sang tai mắt. Dùng thuốc này thì khử tà, thấu tiết, làm cho nhiệt giải, thần thanh. (Thực Dụng Trung Y Học).

KIÊNG KỴ: Tỳ Vị hư hàn không thực nhiệt thì không nên dùng.

Dongyminhphuc.com

Chia sẽ
Lương y: Minh Phúc / Sách Thảo Dược Quý  &  Phương Chủ Trị /  NXB Y Học

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP