TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN L
VỊ THUỐC LIÊN KIỀU 连翘
TÊN GỌI KHÁC: Liên Thảo, Đại Kiều, Hạn liên tử...
TÊN KHOA HỌC: Forsythia suspensa Vahl

-MTDL:Liên kiều dùng quả. Nên chọn quả già chín, khi phơi khô có màu vàng, hoặc vàng nâu sáng đều, không mối mọt cũ mốc là tốt. Ngày dùng: 6 - 10g.

-XXDL: Liên kiều ít thấy trồng và khai thác ở Việt Nam phần nhiều được nhập từ Trung Quốc.

-TVQK: Vị đắng, tính hơi hàn. Vào kinh Tâm, Phế, Đởm.

-CDCT: Thanh nhiệt giải độc, mụn nhọt và tán kết. Chủ trị: Ôn bệnh phát sốt, cơ thể nóng nhiều, ung nhọt sưng tấy đỏ, trong người bứt rứt.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Chủ yếu có chứa chất  Forsythin (Phillyrin), Matairesinoside, Oleanolic acid vv...

PHƯƠNG THUỐC LIÊN KIỀU CHỦ TRỊ:

   - Trị mụn nhọt, ban chẩn, thương hàn còn ở ngoài biểu: Cam thảo, Chi tử, Liêu kiều, Phòng phong. Lượng bằng nhau, tán bột, ngày uống 8 – 12g. Tác dụng: Sơ phong, thanh nhiệt. (Liên Kiều Tán – Ban Luận Tụy Anh).

   - Chữa ôn bệnh mới phát, phát nhiệt không có mồ hôi: Liên kiều 40g, Kim ngân 40g, Cát cánh 24g, Trúc diệp 24g, Kinh giới 16g, Ngưu bàng 24g, Đam đậu xị 20g, Cam thảo 20g. Sắc uống, Công dụng: Tân lương giải biểu, thanh nhiệt giải độc… (Ngân kiều giải độc gia giảm).

   - Trị các loại đậu chẩn độc, đầu mặt bị mụn nhọt: Cam thảo, Cù mạch, Độc hoạt, Hoàng cầm, Hoạt thạch, Kinh giới, Liên kiều, Mộc thông, Ngưu bàng tử, Phòng phong, Sài hồ, Xích thược. Lượng bằng nhau, tán bột, ngày uống 24g. (Liên Kiều Tán II 3 – Chứng Trị Chuẩn Thằng).

   - Trị sau sinh, tuyến sữa tắc gây ra ung nhọt ở vú (vú bị áp xe – Nhũ ung): Bạch hoạt thạch, Cam thảo, Chỉ tử, Cù mạch, Đương quy, Hoàng cầm, Kinh giới, Liên kiều, Mộc thông, Phòng phong, Sài hồ, Thuyền thoái, Xa tiền tử, Xích thược, đều 12g. Sắc uống. (Liên Kiều Thang II gia giảm).

   - Trị mụn nhọt sưng đỏ đau (do có thực nhiệt), táo bón, tiểu không thông: Cam thảo 20g, Đại hoàng 120g, Độc hoạt 20g, Hoàng kỳ 20g, Kim ngân hoa 20g, Liên kiều 20g, Mẫu lệ 40g, Sơn chi tử 20g. Tán bột, mỗi lần dùng 20g hoặc sắc uống. Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc, tả hỏa, tiêu thũng. (Liên Kiều Thác Lý Tán gia giảm).

PHẦN THAM KHẢO:

   - Liên kiều vị đắng, tính hàn, có khả năng tả uất hỏa ở 6 kinh, là chủ dược của thủ Thiếu âm Tâm kinh. Tâm là chủ của hỏa ở 5 tạng, Tâm hỏa được thanh thì mọi hỏa cũng thanh cả. Phàm mọi chứng sang lở ngoài da đều lấy Liên kiều làm thuốc cốt yếu (Dược Phẩm Vậng Yếu).

   - Thanh nhiệt ở phần Khí thường dùng vỏ Liên kiều, thanh hỏa ở Tâm thường dùng tâm của Liên kiều (Đông Dược Học Thiết Yếu).

KIÊNG KỴ: Không dùng trong trường hợp, tiêu chảy do Tỳ hư hàn.

Dongyminhphuc.com

Chia sẻ
Lương y: Minh Phúc / Sách Thảo Dược Quý  &  Phương Chủ Trị /  NXB Y Học

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP