TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN N
TÊN GỌI KHÁC: Hắc lục hương, Địa nhũ hương. TÊN KHOA HỌC: Pistacia lentiscus L. MTDL: Nhũ hương là nhựa (mủ) cây Hắc lục hương, còn gọi Địa nhũ hương. Nên chọn loại có màu trắng mờ, trong sáng bóng, cắn vào thì dính răng, mùi thơm, đốt lên bay khói ra thơm mát, tàn tro sắc đen là đúng.
TÊN GỌI KHÁC: Hồng sâm, Bạch sâm, Dã sơn sâm. TÊN KHOA HỌC: Panax ginseng C.A.Mey. MTDL: Nhân sâm có nhiều loại. Nhân sâm được chế biến theo nhiều cách và có tên gọi khác nhau. Tốt nhất thường là (Hồng Sâm). Ngày dùng 4 - 12g. XXDL: Nhân sâm có mọc hoang, được nuôi trồng ở Việt Nam...
TÊN GỌI KHÁC: Hồng ngưu tất, Xuyên ngưu tất. TÊN KHOA HỌC: Achyranthes bidentata Blume. MTDL: Ngưu tất dùng rễ. Nên chọn rễ to dài, bề ngoài hồng trong nhiều thịt, sắc vàng sậm, mềm, dẻo, đều là tốt, còn thứ rễ to nhỏ không đều, cứng, vết bẻ màu trắng tro, nhiều gân là loại kém. Ngày dùng 6 - 12g.
TÊN GỌI KHÁC: Hồng ngũ gia bì, Xuyên ngũ gia bì. TÊN KHOA HỌC: ACanthopanax aculeatus Seem. MTDL: Ngũ gia bì dùng vỏ rễ cây. Nên chọn loại vỏ cuộn tròn phơi khô bên ngoài sắc vàng, trong thì trắng ngà, mùi thơm nhẹ, không có lõi là tốt. Ngày dùng 6 - 12g. XXDL: Ngũ gia bì thường có trồng...
TÊN GỌI KHÁC: Quế nhục, Quế bì, Ngọc Thụ. TÊN KHOA HỌC: Cinamomum cassia Presl. MTDL: Nhục quế là vỏ thân cây quế. Nên chọn thứ vỏ phần gốc thân cây, khi phơi khô mài với nước có màu trắng như sữa là tốt nhất, nếu nước như nước chè xanh là loại kém, nếu nước đỏ là loại ba.
TÊN GỌI KHÁC: Trinh nữ tử. TÊN KHOA HỌC: Ligustrum lucidum Ait. MTDL: Nữ trinh tử dùng quả chín. Nên chọn quả chín khi phơi khô hạt mẫy chắc, có màu đen hơi nâu, không mối mọt là tốt. Ngày dùng: 10 - 15g. Không nhầm Nữ trinh tử với hạt cây Trinh nữ còn gọi cây Xấu hổ (Mimosa pudica L).
TÊN GỌI KHÁC: Nhục quả, Ngọc quả. TÊN KHOA HỌC: Myristica fragrans Houtt. MTDL: Nhục đậu khấu là nhân quả. Nên chọn loại hạt già nhân chắc, có mùi thơm, không lép mối mọt là tốt. Liều Dùng: 2 - 9g. XXDL: Nhục đậu khấu mọc hoang ở rừng nhiệt đới nước ta và các nước khu vực. TVQK: Vị cay tính ôn.
TÊN GỌI KHÁC: Ngũ bội, Bách trùng thương. TÊN KHOA HỌC: Galla sinensis. MTDL: Ngũ bội tử là tổ con sâu trên Cây muối. Nên chọn loại khô cứng, có màu nâu xám, không nát là tốt, có mùi hơi hắc là được. Ngày dùng 2 - 8g. XXDL: Ngủ bội tử thường khai thác ở các tỉnh vùng cao phía Bắc như: Cao bằng...
TÊN GỌI KHÁC: Sạn mật bò, Tây hoàng, Đởm hoàng. TÊN KHOA HỌC: Calculus Bovis. MTDL: Ngưu hoàng là sạn (sỏi) trong túi mật của con bò. Ngưu hoàng có khi to bằng quả trứng gà, bé thì bằng hạt sạn, sắc vàng, đắng, thơm, xốp nhẹ, không nứt vỡ, không đen sẫm là tốt. Ngày dùng 0,3 - 0,6g.
TÊN GỌI KHÁC: Phân loài sóc bay. TÊN KHOA HỌC: Faeces trogopterum. MTDL: Ngũ linh chi là phân của một loài sóc Trogopterus xanthipes Milne- Edwards thuộc họ Sóc bay (Petauristidae. Nên chọn thứ có màu nâu đen, đóng thành cục, bóng nhuận, không lẫn đất cát là tốt. Thứ thành hạt mục nát là kém.
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP