TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN H
TÊN GỌI KHÁC: Hùng tín, Thạch hoàng. TÊN KHOA HỌC: Realgar. MTDL: Dùng toàn khối cứng rắn khi dùng tán nhỏ thường có màu vàng. Trên thương trường hiện nay có tới 3 Hùng hoàng như: Loại đỏ như mồng gà lóng lánh trong suốt không hôi gọi là ‘Hùng tinh’, có chất lượng tốt nhất.
TÊN GỌI KHÁC: Hạt Mùi, Hạt ngò, Hạt cây ngò. TÊN KHOA HỌC: Coriandron saticum L. MTDL: Hồ tuy tử là hạt cây rau mùi, khi cây ra hoa có quả, nên chọn quả già phơi khô có màu vàng nhạt, mùi thơm là tốt, loại để lâu sâu mọt, mất mùi thứ xấu. Ngày dùng: 3 - 6 g.
TÊN GỌI KHÁC: Hồ đào nhân, Hạnh đào nhân, Óc chó. TÊN KHOA HỌC: Juglans regia L. MTDL: Hồ đào là nhân quả Hạnh đào. Nên chọn loại nhân hạt già chắc có khía, màu vàng nhạt đồng nhất khi, ăn có mùi thơm béo, còn tươi mới, không cũ mốc, mất mùi là tốt. Ngày dùng 6 – 16g.
TÊN GỌI KHÁC: Hắc nguyên sâm, Bắc huyền sâm. TÊN KHOA HỌC: Scrophularia buergeriana Mig. MTDL: Huyền sâm dùng thân rễ (củ). Nên chọn củ to mập. Sắc đen mềm có màu đen đồng nhất, có dầu là tốt. Thứ nhỏ, sắc nhạt nhiều xơ là kém. Ngày dùng 6 -12g. Huyền sâm sản xuất ở tỉnh Tứ Xuyên gọi...
TÊN GỌI KHÁC: Tóc rối, Tóc cháy. TÊN KHOA HỌC: Crinis Carbonisatus. MTDL: Huyêt dư thán là tóc đốt cháy nên lấy tóc đen tóc chải đầu hoặc tóc cắt ở quán về rữa cho thật sạch phơi khô cho vào nồi đất đốt cho cháy tán nhỏ bỏ vào lọ dùng dần. Ngày dùng: 5- 6g.
TÊN GỌI KHÁC: Huyền hồ sách, Diên hồ sách. TÊN KHOA HỌC: Corydalis ambigua Champ et Schlecht. MTDL: Diên hồ sách, dùng thân rễ (củ). Nên chọn củ chắc hình cầu dẹt, không nhất định, đường kính dài từ 1-1,5cm, cứng. Sắc vàng ánh, vỏ nhăn nheo, không mốc mọt là tốt. Ngày dùng 6 – 12g.
TÊN GỌI KHÁC: Cỏ cú, Củ gấu, Hương phụ vườn. TÊN KHOA HỌC: Cyperus rotundus Lin. MTDL: Hương phụ dùng thân củ. Nên chọn củ to mập gần bằng đầu ngón tay, chắc thơm, thịt hồng là tốt. Ngày dùng 6 – 12g. XXDL: Hương phụ thường mọc hoang các tỉnh, nhất là bải cát ven biển.
TÊN GỌI KHÁC: Cây Rum, Hồng hoa tây tạng. TÊN KHOA HỌC: Carthmus tinclorius L. MTDL: Dùng Hồng hoa. Nên chọn hoa nhỏ màu hồng đều, cánh hoa có mùi thơm, khô xốp nhẹ là tốt. Thứ sẫm, bạc, đóng từng cục kém chất. Thứ Hồng hoa Tây tạng hoa rất đỏ mịn, tác dụng mạnh rất, quý nhưng hiếm.
TÊN GỌI KHÁC: Củ cây cơm nếp, Hoàng tinh hoa đỏ. TÊN KHOA HỌC: Polygonatum kingianum Coll. Et Hemsl. MTDL: Hoàng tinh dùng thân củ. Khi chế có màu đen nhánh, thịt mềm chắc, đều như củ thục, không úng nát, sâu mọt là tốt. Ngày dùng từ 12 - 20g. Không nhầm với củ Dong ta bột Hoàng tinh.
TÊN GỌI KHÁC: Hòe Thực, Cây Hòe.TÊN KHOA HỌC: Sophora japonica L. MTDL: Hòe hoa là nụ hoa cây hòe. Nên chọn nụ hoa mới nở, khi phơi khô có màu vàng ngà, không ẩm mốc, không bị cháy, màu tươi, không thâm cũ, mốc, lẫn cuống lá, tạp chất là tốt. Ngày dùng từ 6 - 12g.
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP