TRANG CHỦ » MÃ BỆNH VÀ THUỐC YHCT » 2_BỆNH TIM MẠCH HUYẾT ÁP
Cao huyết áp thể can thực hỏa… Bài Trấn can tức phong thang chủ trị 020502

Mã bệnh U58.101 Huyễn vựng; I15 Tăng huyết áp thứ phát- G47 Rối loạn giấc ngủ… thần kinh…

      ĐYMP- Huyết áp cao  thuộc phạm vi của các chứng “Huyễn vựng” hoa mắt chóng mặt váng đầu trong Y học cổ truyền.  Người bệnh Biểu hiện  mặt hồng, hay cáu gắt khó ngủ, đau đầu, hoa mắt, tai ù, tức hông sườn, miệng đắng khô khát, rêu lưỡi vàng, mạch huyền sác. Bệnh phần nhiều vốn âm hư huyết hư, nội nhiệt, hay ăn chất béo, cay, mặn, rượu bia, cà phê chất kích thích, hoặc tình chí tức giận thái quá đều có thể can hỏa bốc lên sinh bệnh. Huyết áp cao thể can hỏa không trị để lâu có thể sinh chứng ù điếc tai cấp, xuất huyết não, tăng nguy cơ gây tai biến lên tâm não ảnh hưởng không lường đến sức khỏe thâm chỉ tử vong. Phép trị chủ yếu bổ âm giáng hỏa, thanh can đởm… Dưới đây là phương thuốc có tác dụng phòng trị huyết áp cao thể can hỏa vượng.

    Cao huyết áp thể can thực hỏa hay đau đầu chóng mặt: dùng Bài Trấn Can Tức Phong Thang I gia giảm gồm: Bạch thược 16g, Sinh địa 20g, Dạ giao đằng 16g, Đại giã thạch 14g, Sung úy tử 16g, Đan sâm 20g, Hoa hòe 12g, Huyền sâm 14g, Mẫu lệ 16g, Ngưu tất 16g, Nhân trần 14g, Thiên môn 14g.

Cấc dùng: Sắc uống.

Công dụng: Dục âm tiềm dương…. Chữa đau đầu chóng mặt huyết áp cao. Bài còn dùng trị nội phong liệt mặt, hay đau đầu phát sốt, mắt sưng tai ù, chứng tâm phiền nhiệt, chứng di chứng liệt do âm do can hỏa.

Gia giảm: Nếu huyết áp cao đau đầu nhiều gia Hạ khô thảo16g, Cúc hoa 14g. Nếu chóng mặt nhiều gia Câu đằng 16g. Nếu đàm nhiệt nhiều gia Trúc nhự 14g, Xuyên bối mẫu 12g.

Ghi chú: không có Đại giã thạch thay vị Cỏ mực 12g, Trúc nhự 14g hoặc vi có tác dụng bình can tiềm dương, giáng khí và cầm nôn, cầm máu, trấn khí nghịch, dưỡng âm huyết.

Không chỉ định:  Đang cảm lạnh, biểu hiện đau đầu ngẹt mủi xổ mủi.

  Cao huyết áp thể can thực hỏa, nước tiểu vàng đậm do can đởm thấp nhiệt: dùng  Bài Long Đởm Tả Can thang gia giảm gồm: Long đởm 12g, Chi tử 10g, Hoàng cầm12g, Sinh địa 20g, Cúc hoa 12g,  Hoa hòe12g, Câu đằng 14g, Mộc thông12g, Bạch thược14g,Trạch tả12g, Xa tiền tử12g ,

Cách dùng: Sắc hoặc làm hoàn uống.

Tác dụng: Tả can đởm thực hỏa, thanh can kinh thấp nhiệt…  trị can kinh thấp nhiệt, miệng đắng sườn đau, mắt đỏ sườn đau, ù tai, huyết áp cao (thể thực chứng).

Gia giảm: Nếu đi tiểu vàng đậm gia Nhân trần 14g. Nếu có sốt viêm nhiễm giá Hoàng bá 12g, Trúc diệp 14g, Hoạt thạch 14g… Nếu mất ngủ gia Táo nhân 12g, Lạc tiên 14g…

Không chỉ định: Chứng huyết hư tay chân lạnh,  đi tiêu lỏng.

   Cao huyết áp thể can thực hỏa, đau đầu chóng mặt nhiều do thân âm hư nhiều: dùng Bài Ích Âm Tiềm Dương Thang “Lý Văn Lượng” gia giảm gồm: Câu đằng18g, Cúc hoa 16g, Cỏ mực 12g, Trúc nhự 14g, Huyền sâm 12g, Long cốt 15g, Mạch môn 14g, Mẫu lệ 16g, Ngưu tất 16g, Phục linh 14g, Thuyền thoái 8g, Viễn chí 6g,

Cách dùng: Sắc uống.

Tác dụng: Tư thủy, tiềm dương, tức phong… trị thận thủy hư tổn, can dương bốc lên gây ra chứng đau đầu chóng mặt, huyết áp cao.

Gia giảm: Nếu khó ngủ gia táo nhân 12g. Nếu phiền khát sinh địa 20g… Nếu đau đầu nhiều gia Hạ khô thảo 16g… Nếu khó ngủ gia Lạc tiên 16g.

Không chỉ định: Không có phong nhiệt và thực hoả thì không nên dùng.

Hình minh họa

Dongyminhphuc.com

Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP