TRANG CHỦ » MÃ BỆNH VÀ THUỐC YHCT » 15_BỆNH VỀ XUẤT HUYẾT, CHẢY MÁU
Xuất huyết, chảy máu cam, phế nhiệt… dùng Bài Tang cúc ẩm 150103

U60.303 Huyết chứng; K92.2 Chảy máu tiêu hóa, không đặc hiệu- U59.351Phế nhiệt chứng; J22 Nhiễm trùng đường hô hấp dưới cấp không xác định.

Theo YHCT xuất huyết phần nhiều là do hoả thịnh và khí hư, nếu huyết thiếu là do khí hư, khí thiếu thì không giữ được huyết”. Trên lâm sàng thường thấy bệnh xuất huyết phần nhiều thuộc nhiệt chứng thể hư hàn tuy có nhưng ít gặp. Theo Sách Hải Thượng cho rằng chứng thổ huyết lục huyết (chảy máu mũi) phần nhiều bởi hỏa, nếu thưc hỏa (tức là người và bệnh còn mạnh) nên dùng thuốc hàn lương, nếu hư người yếu xét chân thủy kém thời dùng bài “Lục vị” thêm Ngũ vị, Ngưu tất, nếu hơn thêm, Tri bá,  Huyền sâm. Xét chân hỏa thì dùng “Bát vị”  gía Ngưu tất, Ban long.

Chảy máu cam thể phế nhiệt: Mũi là cữa ngõ của phế, nếu phế nhiệt thì huyết theo đó mà ra “chảy máu cam”.  Khí nhiệt tà cảm thụ vào phế mũi khô, miệng họng khô khát, lưỡi đỏ nên có sốt và ho, cầu táo tiểu vàng, mạch sác.

Theo YHHĐ Xuất huyết là một hội chứng bệnh lý gặp ở nhiều chuyên khoa. Bệnh phần nhiều do tổn thương thành mạch, nguyên nhân liên quan đến  số lượng hoặc chất lượng tiểu cầu, các bệnh nhiễm khuẩn, bệnh bạch hầu, thường hàn, bệnh sởi, sốt xuất huyết, thiếu vitamin C, PP, bệnh miễn dịch, dị ứng. Viêm thành mạch, bệnh nội khoa như: Lao, đái tháo đường, xơ gan, suy thận... ăn uống thiếu vitamin  A, B, C vv.

Phép trị: thanh phế, lương huyết, chỉ huyết.

Dưới đây là bài thuốc Đông y phòng trị xuất huyết, chảy máu cam, phế nhiệt.

Bài Tang Cúc Ẩm

Phương thuốc:

Tang diệp                    12g

Cúc hoa                       12g

Hạnh nhân                   12g

Liên kiều                     12g

Cát cánh                      12g

Lô căn                         12g

Bạc hà                         6g

Cam thảo                     4g

Đơn bì                         12g

Mao căn                      20g

Đây là bài (Tang cúc ẩm “Ôn bệnh điều biện” gia giảm):

Cách dùng: Sắc uống.

Tác dụng: Sơ phong, thanh nhiệt, tuyên phế, chỉ khái, cầm huyết. trị cam phong nhiệt, cảm cúm, viêm phế quản, ho sốt, xuất huyết do phế nhiệt, bệnh đường hô hấp trên.

Giải thích bài thuốc:

-Tang diệp, Cúc hoa: sơ tán phong nhiệt ở thượng tiêu.

-Bạc hà: hổ trợ  giải phong thanh nhiệt.

-Hạnh nhân, Cát cánh tuyên phế chỉ khái.

-Liên kiều: thanh nhiệt, giải độc.

-Lô căn: thanh nhiệt, sinh tân, chỉ khái.

-Cam thảo: điều hòa các vị thuốc hợp.

-Mao căn thanh nhiệt lương huyết cầm huyết.

Gia giảm:

Nếu máu ra nhiều hại đến phần âm gia Huyền sâm, Mạch môn.

Nếu ho đờm vàng nhiều gia thêm Qua lâu nhân, Bối mẫu.

Nếu sốt người nóng gia: Cỏ mực, Chi tử…

Nếu đau đầu đau mắt can hỏa gia Quyết minh tử, Hạ khô thảo.

Nếu viêm amydale cấp gia Ngưu bàng tử, Xạ can…

Phụ phương;

   +  Trị xuất huyết, chảy máu cam, phế nhiệt phối hợp Bài (Tả Bạch Tán “Tiểu nhi dược chứng trực quyết” gia vị).Tang bạch bì 16g, Mã đậu linh 12g, Địa cốt bì 12g, Ngạnh mễ 20g, Cam thảo 8g. Tán hoặc sắc uống. Tác dụng: Thanh tả phế nhiệt, bình suyễn chỉ khái, chỉ huyết.

  + Trị xuất huyết, chảy máu cam, phế nhiệt phối hợp Bài (Bài Thanh Phế Chỉ Huyết Kinh nghiệm MP”). Mao căn 16g, Cỏ mực 14g, Tích tiết thảo 14g, Đậu đen 40g, Tang bạch bì 14g, Cam thảo 6g, Đại táo 12g. Tác dụng thanh can mát phế chỉ huyết,.. trị chảy máu cam và chứng xuất huyết khác do huyết nhiệt.

ve-sau

Hình minh họa

Dongyminhphuc.com

Lương Y Minh Phúc
Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP