TRANG CHỦ » CÂY CẢNH LÀM THUỐC » VẦN H
HUYẾT DỤ

  Huyết dụ, còn có tên Phát dụ, Long huyết, cây có màu đỏ tươi quanh năm thường được trồng làm cảnh làm thuốc. Tên khoa học: Cordyline fruticosa (L.) A. Cheval, thuộc họ Huyết dụ - Asteliaceae. Cây nhỏ cao cỡ 1-2m. Thân mảnh to bằng ngón tay cái, hoặc hơn mang nhiều vết sẹo của những lá đã rụng. Lá mọc tập trung ở ngọn, dài 20-35cm, rộng 1,2-2,4cm, màu đỏ tía; có thứ lá mặt trên màu đỏ, mặt dưới màu xanh. Hoa màu trắng pha tím, mọc thành chuỳ dài ở ngọn thân. Quả mọng chứa 1-2 hạt.  

 Dùng làm thuốc: Hoa, lá và rễ

   TVQK: có vị hơi ngọt, tính bình vào tỳ vị.

 -CDCT: thanh huyết, cầm máu, tán ứ định thống. Thường được dùng trị lao phổi với ho thổ huyết, rong huyết, băng huyết, lậu huyết, kinh nguyệt ra quá nhiều, kiết lỵ ra máu, phong thấp, đau nhức xương, chấn thương bị sưng,  viêm ruột, lỵ, ho gà của trẻ em. Ngày dùng 6-10g lá, 5-6g rễ, 10-15g hoa, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán, dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác.

Bài thuốc dùng Huyết dụ:

   Chữa băng huyết, phối hợp với buồng cau điếc (buồng cau không ra quả, bị héo khô), rễ Cỏ tranh, Cỏ gừng.

    Chữa ho ra máu, phối hợp với Trắc bá, Thài lài tía sao đen.

    Chữa tiểu ra máu, phối hợp với củ Ráng, lá Lấu, lá Tiết dê, lá Cây muối.   Có nơi dùng phần dưới của thân rễ cây làm thuốc trị ỉa chảy, tiểu  ra máu, thổ huyết, mất kinh.

Kiêng kỵ: Không nên dùng  huyết dụ: cho phụ nữ trước khi sinh nở, hoặc sinh rồi còn sót nhau. 

(Quan tâm ăn uống là cách phòng bệnh tốt nhất)

Dongyminhphuc.com

Chia sẻ

Tác giả Lương Y Minh Phúc
Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP